Nâng bằng lái xe hạng C lên E: Điều kiện, thời gian, chi phí cụ thể

Nâng bằng lái xe hạng C lên E bao nhiêu tiền?

Chi phí nâng bằng C lên E dao động tùy thuộc vào nhiều yếu tố như địa điểm, trung tâm đào tạo, và các chi phí phát sinh khác. Dưới đây là thông tin chi tiết về các khoản chi phí bạn cần lưu ý:

1. Chi phí đào tạo:

  • Đây là khoản chi phí lớn nhất, thường dao động từ 6.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ. Mức giá này có thể thay đổi tùy thuộc vào trung tâm đào tạo và chất lượng dịch vụ.
  • Một số trung tâm có thể tính thêm phí cho các buổi học ngoài giờ hoặc học kèm riêng.

2. Lệ phí thi sát hạch:

  • Theo quy định của nhà nước, lệ phí thi sát hạch nâng hạng bằng lái xe là 585.000 VNĐ, bao gồm:
    • Phí thi lý thuyết: 90.000 VNĐ
    • Phí thi thực hành lái xe trong sa hình: 300.000 VNĐ
    • Phí thi thực hành lái xe đường trường: 60.000 VNĐ
    • Phí in bằng: 135.000 VNĐ

3. Các chi phí khác:

  • Phí khám sức khỏe: Khoảng 300.000 VNĐ – 500.000 VNĐ.
  • Phí làm hồ sơ: Tùy thuộc vào trung tâm, thường đã bao gồm trong chi phí đào tạo.
  • Phí thuê xe chip (nếu có): Khoảng 350.000 VNĐ/giờ.

Tổng chi phí:

  • Tổng chi phí nâng bằng C lên E có thể dao động từ 7.000.000 VNĐ đến 11.000.000 VNĐ hoặc hơn, tùy thuộc vào các yếu tố đã nêu trên.

Nâng bằng lái xe từ C lên E cần những gì?

Để nâng bằng lái xe từ hạng C lên hạng E, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

1. Điều kiện về tuổi và thời gian lái xe:

  • Phải đủ 24 tuổi trở lên (tính đến ngày thi sát hạch).
  • Có thời gian lái xe hạng C từ 5 năm trở lên và có 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

2. Điều kiện về sức khỏe:

  • Phải có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, đảm bảo đủ điều kiện lái xe hạng E.

3. Điều kiện về trình độ văn hóa:

  • Phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (9/12) hoặc các bằng tương đương trở lên.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đề nghị học và thi sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định).
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (không cần công chứng).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc các bằng tương đương trở lên (không cần công chứng).
  • Bản sao giấy phép lái xe hạng C.

5. Thi sát hạch:

  • Phải vượt qua kỳ thi sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe hạng E.

Lưu ý:

  • Các điều kiện và thủ tục có thể thay đổi theo quy định của pháp luật. Bạn nên tìm hiểu thông tin mới nhất từ cơ quan quản lý giao thông địa phương hoặc các trung tâm đào tạo lái xe uy tín.

nang-bang-lai-xe-hang-C-len-e

Nâng bằng lái xe hạng C lên E có phải thi lý thuyết không?

Theo quy định hiện hành, việc nâng bằng lái xe từ hạng C lên hạng E bắt buộc phải thi lý thuyết. Cụ thể:

  • Nội dung thi lý thuyết:
    • Bao gồm các câu hỏi về luật giao thông đường bộ, biển báo, quy tắc lái xe an toàn, và các kiến thức liên quan đến xe hạng E.
    • Số lượng câu hỏi và thời gian làm bài thi sẽ theo quy định của cơ quan quản lý giao thông.
  • Ngoài thi lý thuyết, bạn còn phải thi thực hành:
    • Thực hành lái xe trong sa hình.
    • Thực hành lái xe trên đường trường.

Vì vậy, để nâng bằng C lên E, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng cả phần thi lý thuyết và thực hành.

Nâng bằng lái xe hạng C lên E mất bao nhiêu thời gian?

Theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, thời gian đào tạo nâng bằng lái xe từ hạng C lên hạng E là 336 giờ, chia làm 2 phần:

  • Lý thuyết: 56 giờ
  • Thực hành: 280 giờ

Tuy nhiên, tổng thời gian để hoàn thành việc nâng bằng không chỉ bao gồm thời gian đào tạo. Nó còn phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Thời gian làm hồ sơ và thủ tục: Quá trình chuẩn bị hồ sơ, khám sức khỏe, và nộp hồ sơ có thể mất từ vài ngày đến vài tuần.
  • Lịch học và thi: Thời gian học và thi sát hạch phụ thuộc vào lịch trình của trung tâm đào tạo và cơ quan quản lý giao thông.
  • Thời gian chờ thi lại (nếu có): Nếu bạn không vượt qua kỳ thi sát hạch, bạn sẽ phải chờ để thi lại, điều này sẽ kéo dài thời gian nâng bằng.

Do đó, tổng thời gian để nâng bằng C lên E có thể dao động từ vài tháng đến vài tháng hơn.

Nâng bằng lái xe hạng C lên E nhanh chóng – Học dễ, Thi đỗ cao

Bạn đang sở hữu bằng C và muốn nâng hạng lên E để lái xe khách trên 30 chỗ, mở rộng cơ hội nghề nghiệp? Trung Tâm Hùng Vương là địa chỉ uy tín, giúp bạn học nhanh – thi dễ – tỷ lệ đỗ cao với chi phí hợp lý nhất!

Đào tạo bài bản, giáo viên tận tâm
Học phí minh bạch, không phát sinh
Xe tập lái đời mới, hỗ trợ thực hành tối đa
Hỗ trợ thủ tục nhanh gọn, đăng ký dễ dàng

Website: https://hocbanglaixeoto.com/

🔥 Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn!

Các Hạng Bằng Lái Xe Ô tô Mới Nhất

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, đã quy định lại hệ thống phân hạng Giấy phép lái xe (GPLX) tại Việt Nam, bao gồm cả các hạng dành cho xe ô tô, nhằm phù hợp hơn với các công ước quốc tế và điều kiện giao thông thực tế.

Dưới đây là chi tiết các hạng bằng lái xe ô tô mới nhất áp dụng từ năm 2025:

1. Các Hạng Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Cơ Bản

Hệ thống mới sẽ gộp các hạng cơ bản cũ (B1, B2) và chia nhỏ các hạng xe tải, xe khách để quản lý chuyên sâu hơn.

STT Hạng Giấy Phép Lái Xe (GPLX) Loại Xe Được Phép Điều Khiển Thời Hạn Sử Dụng
1 Hạng B – Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ người lái xe). 10 năm
– Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg.
– Các loại xe quy định cho hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
2 Hạng C1 – Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg. 10 năm
– Các loại xe quy định cho hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.
3 Hạng C – Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg. 05 năm
– Các loại xe quy định cho hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1.
4 Hạng D1 – Ô tô chở người từ 09 đến 16 chỗ (không kể chỗ người lái xe). 05 năm
– Các loại xe quy định cho hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1.
5 Hạng D2 – Ô tô chở người từ 17 đến 29 chỗ (không kể chỗ người lái xe), kể cả xe buýt. 05 năm
– Các loại xe quy định cho hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, D1.
6 Hạng D – Ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ người lái xe). 05 năm
– Ô tô chở người giường nằm.
– Các loại xe quy định cho hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, D1, D2.

Lưu ý quan trọng về hạng B:

  • Hạng B mới gộp cả chức năng của hạng B1 và B2 cũ. Tuy nhiên, nếu người lái xe đã có bằng B1 (số tự động) và cấp đổi sang hạng B, có thể sẽ có điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động.

2. Các Hạng Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Kéo Rơ Moóc

Các hạng này cấp cho người đã có bằng lái xe ô tô cơ bản và muốn điều khiển thêm xe có kéo rơ moóc (trọng tải rơ moóc trên ).

STT Hạng Giấy Phép Lái Xe (GPLX) Loại Xe Được Phép Điều Khiển Thời Hạn Sử Dụng
7 Hạng BE – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
8 Hạng C1E – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
9 Hạng CE – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg (bao gồm sơ mi rơ moóc). 05 năm
10 Hạng D1E – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
11 Hạng D2E – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
12 Hạng DE – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
– Lái xe ô tô chở khách nối toa.

3. Quy Định Chuyển Đổi Quan Trọng

Theo quy định chuyển tiếp của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ:

  1. GPLX cấp trước 01/01/2025 vẫn được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép.
  2. Khi có nhu cầu đổi, cấp lại hoặc khi GPLX hết hạn, việc chuyển đổi sang hạng mới sẽ được thực hiện theo nguyên tắc tương đương. Ví dụ:
    • Bằng B2 cũ (có kinh doanh vận tải) sẽ được đổi, cấp lại thành hạng B mới.
    • Bằng C cũ sẽ được đổi, cấp lại thành hạng C1 hoặc C mới tùy theo quy định cụ thể về trọng tải.
    • Bằng D cũ (10-30 chỗ) và E cũ (trên 30 chỗ) sẽ được đổi, cấp lại tương ứng sang các hạng D1, D2, D mới.

Việc nắm rõ các hạng bằng lái xe ô tô mới này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc học, thi, nâng hạng và tham gia giao thông từ năm 2025.

Tag: