Nâng bằng B2 lên C: Điều kiện, thủ tục, chi phí nâng bằng

Nâng hạng B2 lên C bao nhiêu tiền?

Chi phí nâng bằng lái xe từ B2 lên C có thể dao động tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm trung tâm đào tạo, địa điểm và các chi phí phát sinh khác. Dưới đây là một số khoản chi phí chính mà bạn cần lưu ý:

  • Học phí đào tạo:
    • Đây là khoản chi phí lớn nhất, bao gồm cả học lý thuyết và thực hành. Mức giá có thể dao động từ 4.900.000 đến 10.000.000 đồng, tùy thuộc vào trung tâm đào tạo.
  • Lệ phí thi sát hạch:
    • Khoản này bao gồm lệ phí thi lý thuyết và thực hành, thường khoảng 600.000 đồng.
  • Lệ phí sử dụng xe thi:
    • Khoảng 350.000-500.000 đồng/giờ.
  • Lệ phí cấp bằng lái mới:
    • Khoảng 135.000 đồng.
  • Chi phí khám sức khỏe:
    • Bạn cần có giấy chứng nhận sức khỏe đạt chuẩn, chi phí này tùy thuộc vào cơ sở y tế.
  • Các chi phí khác:
    • Có thể phát sinh thêm chi phí chụp ảnh, photo giấy tờ, và các chi phí đi lại.

nang-hang-bang-b2-len-c

Nâng hạng B2 lên C cần những gì?

Để nâng hạng bằng lái xe từ B2 lên C, bạn cần đáp ứng các điều kiện và chuẩn bị các giấy tờ sau:

Điều kiện cần đáp ứng:

  • Tuổi tác: Phải từ 21 tuổi trở lên.
  • Kinh nghiệm lái xe:
    • Bằng B2 lên bằng C bao nhiêu năm? Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm lái xe với bằng B2.
    • Hoặc đã lái xe trên 50.000 km an toàn với hạng B2.
  • Sức khỏe: Cần có giấy chứng nhận sức khỏe đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ Y tế.
  • Trình độ văn hóa: Không yêu cầu trình độ văn hóa.

Hồ sơ, thủ tục Nâng hạng B2 lên C:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định).
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  • Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn (theo mẫu quy định).
  • Bản sao giấy phép lái xe hạng B2 hiện có.

Quy trình nâng hạng:

  • Nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe được cấp phép.
  • Tham gia khóa học lý thuyết và thực hành.
  • Thi sát hạch lý thuyết và thực hành.
  • Nhận bằng lái xe hạng C.

Nâng bằng B2 lên C có phải thi lý thuyết không?

Chắc chắn rồi. Việc nâng bằng lái xe từ hạng B2 lên hạng C đòi hỏi bạn phải thi sát hạch lý thuyết. Cụ thể, bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Thi lý thuyết là bắt buộc:
    • Theo quy định, bạn không được miễn thi lý thuyết khi nâng hạng từ B2 lên C.
  • Nội dung thi:
    • Bài thi lý thuyết sẽ kiểm tra kiến thức của bạn về luật giao thông đường bộ, biển báo, quy tắc lái xe an toàn, và các vấn đề liên quan đến xe tải (hạng C).
  • Thời gian đào tạo:
    • Theo quy định của bộ giao thông vận tải, thời gian đào tạo nâng bằng lái xe B2 lên C sẽ là 192 giờ, gồm có 48 giờ lý thuyết và 144 giờ thực hành lái xe.
  • Bài thi sát hạch nâng bằng B2 lên C gồm 4 phần chính:
    • Lý thuyết.
    • Mô phỏng.
    • Sa hình.
    • Đường trường.

Nâng hạng bằng B2 lên C tại Trung Tâm Hùng Vương

Bạn đang sở hữu bằng B2 và muốn nâng hạng lên bằng D để mở rộng cơ hội nghề nghiệp? Trung Tâm Hùng Vương cam kết giúp bạn học nhanh, thi dễ, đỗ cao với chi phí hợp lý nhất!

Vì Sao Nên Chọn Trung Tâm Hùng Vương?

Thời gian học nhanh – Hoàn thành khóa học trong 1-2 tháng.
Tỷ lệ đỗ cao – Giảng viên giàu kinh nghiệm, hướng dẫn tận tình.
Học phí hợp lý – Công khai, minh bạch, không phát sinh chi phí.
Xe tập lái đời mới – Đảm bảo thực hành dễ dàng, thi đỗ ngay từ lần đầu.
Hỗ trợ thủ tục hồ sơ – Đăng ký nhanh chóng, không rườm rà.

🚗 Điều Kiện Nâng Hạng Bằng B2 Lên D

🔹 Có bằng B2 từ 3 năm trở lêntổng số 50.000 km lái xe an toàn.
🔹 Đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ GTVT.
🔹 Hồ sơ cần có:
✅ CMND/CCCD bản sao
✅ GPLX hiện tại
✅ Giấy khám sức khỏe

🎯 Đăng Ký Ngay – Ưu Đãi Hấp Dẫn!

Website: https://hocbanglaixeoto.com/

🔥 Số lượng có hạn – Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí!

Các Hạng Bằng Lái Xe Ô tô Mới Nhất

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, đã quy định lại hệ thống phân hạng Giấy phép lái xe (GPLX) tại Việt Nam, bao gồm cả các hạng dành cho xe ô tô, nhằm phù hợp hơn với các công ước quốc tế và điều kiện giao thông thực tế.

Dưới đây là chi tiết các hạng bằng lái xe ô tô mới nhất áp dụng từ năm 2025:

1. Các Hạng Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Cơ Bản

Hệ thống mới sẽ gộp các hạng cơ bản cũ (B1, B2) và chia nhỏ các hạng xe tải, xe khách để quản lý chuyên sâu hơn.

STT Hạng Giấy Phép Lái Xe (GPLX) Loại Xe Được Phép Điều Khiển Thời Hạn Sử Dụng
1 Hạng B – Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ người lái xe). 10 năm
– Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg.
– Các loại xe quy định cho hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
2 Hạng C1 – Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg. 10 năm
– Các loại xe quy định cho hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.
3 Hạng C – Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg. 05 năm
– Các loại xe quy định cho hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1.
4 Hạng D1 – Ô tô chở người từ 09 đến 16 chỗ (không kể chỗ người lái xe). 05 năm
– Các loại xe quy định cho hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1.
5 Hạng D2 – Ô tô chở người từ 17 đến 29 chỗ (không kể chỗ người lái xe), kể cả xe buýt. 05 năm
– Các loại xe quy định cho hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, D1.
6 Hạng D – Ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ người lái xe). 05 năm
– Ô tô chở người giường nằm.
– Các loại xe quy định cho hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, D1, D2.

Lưu ý quan trọng về hạng B:

  • Hạng B mới gộp cả chức năng của hạng B1 và B2 cũ. Tuy nhiên, nếu người lái xe đã có bằng B1 (số tự động) và cấp đổi sang hạng B, có thể sẽ có điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động.

2. Các Hạng Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Kéo Rơ Moóc

Các hạng này cấp cho người đã có bằng lái xe ô tô cơ bản và muốn điều khiển thêm xe có kéo rơ moóc (trọng tải rơ moóc trên ).

STT Hạng Giấy Phép Lái Xe (GPLX) Loại Xe Được Phép Điều Khiển Thời Hạn Sử Dụng
7 Hạng BE – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
8 Hạng C1E – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
9 Hạng CE – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg (bao gồm sơ mi rơ moóc). 05 năm
10 Hạng D1E – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
11 Hạng D2E – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
12 Hạng DE – Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. 05 năm
– Lái xe ô tô chở khách nối toa.

3. Quy Định Chuyển Đổi Quan Trọng

Theo quy định chuyển tiếp của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ:

  1. GPLX cấp trước 01/01/2025 vẫn được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép.
  2. Khi có nhu cầu đổi, cấp lại hoặc khi GPLX hết hạn, việc chuyển đổi sang hạng mới sẽ được thực hiện theo nguyên tắc tương đương. Ví dụ:
    • Bằng B2 cũ (có kinh doanh vận tải) sẽ được đổi, cấp lại thành hạng B mới.
    • Bằng C cũ sẽ được đổi, cấp lại thành hạng C1 hoặc C mới tùy theo quy định cụ thể về trọng tải.
    • Bằng D cũ (10-30 chỗ) và E cũ (trên 30 chỗ) sẽ được đổi, cấp lại tương ứng sang các hạng D1, D2, D mới.

Việc nắm rõ các hạng bằng lái xe ô tô mới này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc học, thi, nâng hạng và tham gia giao thông từ năm 2025.

Tag: